* Trả lời:
I. Đối tượng được miễn thị thực:
Theo quy định của pháp luật xuất nhập cảnh Việt Nam, để nhập cảnh vào Việt Nam, người nhập cảnh phải có thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, trừ trường hợp có Giấy miễn thị thực hoặc hộ chiếu Việt Nam.
Theo quy định tại Khoản 5, Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 và Khoản 2, Điều 3 Nghị định số 82/2015/NĐ – CP Quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam (“Nghị định 82/2015/NĐ – CP”) thì đối tượng được cấp Giấy miễn thị thực bao gồm:
- Người Việt Nam định cư tại nước ngoài, và
- Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Như vậy, theo như thông tin mà bạn đã cung cấp, chồng và con bạn thuộc trường hợp được miễn thị thực khi về Việt Nam thăm gia đình bạn. Do vậy, chồng và con bạn cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy miễn thị thực.
II. Thủ tục cấp Giấy miễn thị thực:
1. Hồ sơ: (Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ – CP)
a) Một (01) Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (theo mẫu).
b) Hai (02) ảnh (hình) màu, mới chụp, cỡ 4cm x 6cm (hoặc 2 inches x 2 inches), phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ: 01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh ghim hoặc đính kèm Tờ khai.
c) Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 01 năm kể từ ngày nhập cảnh (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ);
d) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
+ Giấy đăng kí kết hôn, hoặc
+ Giấy khai sinh, hoặc
+ Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con; hoặc
+ Các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực: (Điều 7, 8 Nghị định 82/2015/NĐ – CP)
- Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài (Đại sứ quán CHXHCN Việt Nam tại Slovakia)
- Cục Quản lý Xuất Nhập cảnh, Bộ Công an.
3. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí và lệ phí lãnh sự:
- Phí và lệ phí lãnh sự được quy định tại Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự được ban hành kèm theo Thông tư 156/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hoặc bạn có thể tham khảo ngay trên website của Đại sứ quán CHXHCN Việt Nam tại Slovakia (http://www.vietnamembassy-slovakia.vn)
Văn phòng Luật sư NHQuang và Cộng sự
B23, Khu Biệt thự Trung Hòa – Nhân Chính,
Thanh Xuân, Hà Nội
Nguồn quehuongonline.vn
http://quehuongonline.vn/hoi-dap/chong-va-con-gai-toi-can-lam-cac-giay-to-va-thu-tuc-gi-khi-ve-viet-nam-20160318163633096.htm