* Trả lời:
- Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam:
Theo quy định tại Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Quốc tịch Việt Nam 2014) [“Luật quốc tịch Việt Nam”] về điều kiện nhập quốc tịch đối với người nước ngoài:
Công dân nước ngoài đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam; và
đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
Tuy nhiên, nếu người nhập quốc tịch là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam thì không cần phải đáp ứng điều kiện c, d và đ nêu trên.
Theo đó, trường hợp của con bạn sẽ được nhập quốc tịch Việt Nam vì thuộc trường hợp là con đẻ của công dân Việt Nam và đáp ứng các điều kiện để được nhập quốc tịch Việt Nam.
- Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam:
2.1 Hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 20 Luật quốc tịch Việt Nam, hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm các giấy tờ sau:
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộchiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản khai lý lịch;
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;
e) Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
g) Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.
Trường hợp của con bạn là con ruột của công dân Việt Nam nên hồ sơ sẽ được miễn các giấy tờ tại điểm (đ, e, g) nêu trên.
2.2 Trình tự, thủ tục giải quyết:
- Nơi nộp hồ sơ: Sở Tư pháp nơi con bạn đang cư trú tại Việt Nam.
- Thời hạn và trình tự giải quyết:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp sẽ gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định việc nhập quốc tịch Việt Nam.
(Điều 21 Luật quốc tịch Việt Nam)
Chúc bạn thành công./.
Văn phòng Luật sư NHQuang và Cộng sự
B23, Khu Biệt thự Trung Hòa – Nhân Chính,
Thanh Xuân, Hà Nội
Nguồn quehuongonline.vn
http://quehuongonline.vn/hoi-dap/toi-muon-nhap-quoc-tich-viet-nam-cho-con-toi-lam-the-nao-20151023105205551.htm