Chuyển đổi quyền sử dụng đất khác chuyển đổi mục đích sử dụng đất như thế nào? Chuyển đổi quyền sử dụng đất khác chuyển đổi mục đích sử dụng đất như thế nào? , Người xứ Nghệ Kiev
( PHUNUTODAY ) - Chuyển đổi quyền sử dụng đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất là 2 trường hợp khác nhau. Vậy nội dung chi tiết khác nhau ở những điểm gì?
Phân biệt chuyển đổi quyền sử dụng đất với chuyển mục đích sử dụng đất
Khái Niệm
+ Chuyển đổi quyền sử dụng đất: Là hình thức chuyển quyền sử dụng đất, trong đó hộ gia đình, cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau thông qua hợp đồng.
+ Chuyển mục đích sử dụng đất: Là việc thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc phải đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất
+ Chuyển đổi quyền sử dụng đất được thực hiện khi cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu chuyển đổi và đáp ứng gồm:
- Có Giấy chứng nhận (hoặc có quyết định giao đất, cho thuê đất).
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất nông nghiệp không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
+ Chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện khi có quyết định cho phép chuyển mục đích của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Đối tượng áp dụng
+ Chuyển đổi quyền sử dụng đất áp dụng đối với đất nông nghiệp và bị giới hạn bởi địa giới hành chính.
+ Chuyển mục đích sử dụng đất không phân biệt loại đất, chỉ cần đăng ký biến động hoặc có quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng.
Đối tượng áp dụng chuyển đổi quyền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất là khác nhau. Ảnh minh hoạ: B.ChungThay đổi về người sử dụng đất
+ Chuyển đổi quyền sử dụng đất có thay đổi về người sử dụng đất, không thay đổi về mục đích sử dụng đất.
+ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất không thay đổi về người sử dụng, chỉ thay đổi về mục đích sử dụng đất.
Thời điểm có hiệu lực
+ Chuyển đổi quyền sử dụng đất có hiệu lực khi cơ quan đăng ký đất đai đăng ký vào sổ địa chính.
+ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có hiệu lực khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp không phải xin phép.
Nghĩa vụ tài chính
+ Chuyển đổi quyền sử dụng đất không phải nộp lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất.
+ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất (trừ trường hợp được miễn).
Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
Điều 174 Luật Đất đai (sửa đổi) năm 2024 có hiệu lực từ ngày 1.1.2025 quy định về thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất như sau:
1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất. Việc gia hạn sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 172 của luật này.
Trường hợp nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất của cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thông qua nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc nhận quyền sử dụng đất trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ, bản án, quyết định của tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành mà hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Điều 172 của luật này mà không phải làm thủ tục gia hạn.
2. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định, lâu dài