Theo phong tục của người dân Việt, việc cho, tặng đất đai là chuyện không còn xa lạ với mỗi người, nhất là cha mẹ cho đất cho con cái. Theo quy định pháp luật, khi cho, tặng cho đất đai phải đăng ký thông tin người được cho, tặng để sang tên sổ đỏ. Vậy khi tiến hành sang tên sổ đỏ trong trường hợp này, người dân sẽ phải nộp phí như thế nào?
Luật đất đai 2013 đã nêu rõ các loại phí khi sang tên sổ đỏ cho tặng. Trong đó phí sang tên sổ đỏ theo hình thức cho, tặng theo quy định năm 2022 gồm:
1. Phí công chứng
Phí này người dân nộp khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
+ Căn cứ tính phí công chứng:
Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không có nhà ở). Theo tiết a1 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà có nhà ở, tài sản khác gắn liền trên đất thì căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
+ Mức thu phí công chứng:
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC mức thu phí công chứng như sau:
Lưu ý: Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Thuế thu nhập cá nhân
Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất: Theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là quyền sử dụng đất (không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất) được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất) x 10%
Lưu ý: Không phải ai nhận chuyển nhượng, tặng cho cũng phải nộp thuế.
3. Lệ phí trước bạ
Khi tặng cho, thừa kế nhà đất thì:
Mức nộp lệ phí với đất
Lệ phí trước bạ = 0.5%x Diện tích x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành
Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:
Lệ phí trước bạ = 0.5%x Diện tích x Giá 01 m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của UBND cấp tỉnh.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
Giá 01 m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, trong một số trường hợp phải nộp thêm một số khoản phí, lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…những khoản phí và lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quy định (theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC) nên mỗi tỉnh, thành có thể có mức thu khác nhau.
https://phunutoday.vn/phi-sang-ten-so-do-cho-tang-nam-2022-la-bao-nhieu-cha-me-nen-biet-khi-cho-dat-con-cai-d338488.html