17/08/2020
* Hỏi: Tôi có quốc tịch VN. Con tôi đã có thị thực 5 năm nhưng về VN chỉ được cư trú 180 ngày, tôi có thể xin thẻ tạm trú cho con được không? Thời gian tạm trú được bao lâu? Chồng tôi mang quốc tịch nước ngoài, đã làm việc ở VN được 1 năm, có thể xin cấp thẻ tạm trú cho con theo diện chồng tôi được không? Nếu được thì cần thủ tục gì?
* Trả lời:
Theo quy định tại Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019 (Luật NCXCQCNN), thị thực có thời hạn 5 năm chỉ được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài với ký hiệu ĐT hoặc Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
Đồng thời, điểm a, Khoản 1, Điều 31 và điểm b, Khoản 1, Điều 36 Luật NCXCQCNN quy định:
“Điều 31. Chứng nhận tạm trú
- Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng hình thức đóng dấu vào hộ chiếu hoặc đóng dấu vào thị thực rời với thời hạn như sau:
a) Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực còn thời hạn không quá 15 ngày thì cấp tạm trú 15 ngày; trường hợp thị thực có ký hiệu ĐT, LĐ thì cấp tạm trú không quá 12 tháng và được xem xét cấp thẻ tạm trú;”
“Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
- Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
…. b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.”
Theo những quy định trên, con của bạn đã được cư trú theo hình thức cấp thẻ tạm trú với thời gian 180 ngày.Để có thể cư trú dài hạn tại Việt Nam, con của bạn có thể thực hiện thủ tục đăng ký cấp thẻ tạm trú cho thị thực ĐT có thời hạn không quá 05 năm và có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày (Điều 38 Luật NCXCQCNN).
Thủ tục cấp thẻ tạm trú như sau:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA7 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA);
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA);
- Hộ chiếu;
- Các giấy tờ chứng minh: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư hoặc Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
b. Người nộp hồ sơ: thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh.
c. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bạn có thể thực hiện thủ tục tại một trong hai nơi sau:
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh;
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
d. Lệ phí (theo Thông tư 219/2016/TT-BTC):
- Thời hạn tạm trú từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/thẻ
- Thời hạn tạm trú từ 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
Văn phòng Luật sư NHQuang và Cộng sự
B23, Khu Biệt thự Trung Hòa – Nhân Chính,
Thanh Xuân, Hà Nội
Nguồn quehuongonline.vn
http://quehuongonline.vn/hoi-dap/toi-muon-xin-the-tam-tru-cho-con-toi-lam-the-nao-20200814131036510.htm
|